Ngành thẩm mỹ ở Việt Nam đã và đang phát triển trong nhiều năm qua. Có thể thấy, Việt Nam đang tiếp cận những quốc gia có ngành thẩm mỹ top đầu thể giới như: Mỹ, châu Âu, Hàn Quốc, Thái Lan…
Những thiết bị công nghệ luôn được cập nhật và cải tiến. Trong đó, công nghệ về giảm béo, thon gọn cơ thể được cập nhật và ứng dụng rộng rãi nhất.
Ở bài viết này, chúng ta cùng điểm qua nhanh 6 công nghệ giảm béo trong thẩm mỹ nội khoa đang có mặt tại thị trường Việt Nam.
Mục lục
Công nghệ Radio Frequency (RF) giảm béo
Radio Frequency (RF) là công nghệ sử dụng năng lượng điện từ tác động đến lớp mỡ, làm sinh nhiệt phân hủy mỡ. Nhiệt sinh ra đồng thời kích thích tăng sinh collagen, tăng tuần hoàn máu tại chỗ, làm căng da… Kết quả kích thước bụng, mông, đùi… thu nhỏ lại, tan mỡ vùng nọng cằm, da mặt giảm nếp nhăn… Công nghệ này còn giải quyết được vấn đề da chùng hoặc lồi lõm sau hút mỡ. Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Radio-frequency_skin_tightening
Các tế bào mỡ sau đó sẽ trải qua quá trình “apoptosis” hoặc chết tế bào tự nhiên và dần dần được loại bỏ bởi các đại thực bào tiêu hóa, đào thải qua hệ thống bạch huyết và được xử lý như chất thải trong gan.
- Ưu điểm: hiệu quả thấy ngay sau khi điều trị, không tốn vật tư tiêu hao, không đau, không cần nghỉ dưỡng.
- Nhược điểm: Giảm béo hiệu quả vừa phải, duy trì ngắn, phải điều trị duy trì. Dành cho những khách có lượng mỡ ít. Cần có kỹ thuật viên điều trị.
Công nghệ RF thích hợp nhất đối với những chị em có lượng mỡ dưới da không quá dày, đồng thời mong muốn da săn chắc sau điều trị. RF có thể kết hợp với các công nghệ khác giúp gia tăng tối đa hiệu quả giảm béo như hút chân không, siêu âm …
Công nghệ sóng siêu âm (Ultrasound)
Kỹ thuật siêu âm nhiệt hội tụ hoạt động bằng cách tăng nhiệt độ mô lên trên 56 ° C, dẫn đến hoại tử đông tụ của tế bào mỡ, với sự xuất hiện của các mạch máu và dây thần kinh. Việc làm nóng da thụ động cũng có thể tạo ra quá trình tái tạo collagen. Nguồn https://en.wikipedia.org/wiki/Fat_removal_procedures).
Có 2 dạng sóng siêm âm tiêu biểu là sóng không hội tụ và sóng hội tụ (HIFU-MFU)
Cơ chế sóng siêu âm hội tụ là sử dụng sóng siêu âm hội tụ cường độ cao tập trung vào phá vỡ mô mỡ. Tác động nhiệt và cơ sẽ phá vỡ các màng tế bào và mô mỡ. HIFU có thể mang năng lượng đến lớp bì sâu, mô liên kết dưới da và lớp xơ cơ mà không gây tổn thương mô xung quanh. Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Fat_removal_procedures
Sóng siêu âm không hội tụ (Ultrasonic Cavitation) sẽ làm cho tác động không xâm lấn nhắm mục tiêu vào các vùng cơ thể có sóng âm tần số thấp. Quá trình này làm nóng và rung lớp tế bào mỡ bên dưới bề mặt da. Áp lực cuối cùng làm cho các tế bào mỡ hóa lỏng và giải phóng các chất bên trong của chúng vào máu. Nguồn: https://www.realself.com/nonsurgical/ultrasonic-cavitation
Tham khảo thêm về hiệu quả: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31336456/
- Ưu điểm: Giảm béo hiệu quả tương đối, dễ thao tác. Kết quả duy trì lâu hơn RF, không tốn thời gian nghĩ dưỡng.
- Nhược điểm: Tốn vật tư tiêu hao, phải điều trị duy trì. Cần kỹ thuật viên điều trị.
Công nghệ Laser công suất thấp ( Low Level Laser Therapy)
Sử dụng công nghệ Low Level Laser Therapy (LLLT) để làm giảm mỡ các vùng: bụng, đùi, tay, mông..
- Ưu điểm: Giảm béo hiệu quả tương đối, không tốn vật tư tiêu hao, người điều trị thoải mái, không cần kỹ thuật viên điều trị
- Nhược điểm: Mỡ nhanh hồi lại, cần điều trị thường xuyên.
Công nghệ quang đông (Cryolipolysis)
Công nghệ này sử dụng nhiệt lạnh, kết hợp với lực hút chân không hút lớp mỡ dưới da vùng điều trị, để tác động đến mô mỡ, gây viêm mô mỡ, dẫn đến chết tế bào mỡ theo chương trình. Sau đó, các tế bào mỡ bị phá hủy được loại bỏ khỏi cơ thể nhờ vai trò của hoạt động miễn dịch, tuần hoàn và bài tiết. Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Fat_removal_procedures
Công nghệ quang đông này tác động chọn lọc trên tế bào mỡ mà không gây tổn thương cấu trúc lân cận. Trong quá trình làm thủ thuật, bệnh nhân có thể có cảm giác châm chích và đau do lạnh nhưng cảm giác ấy sẽ biến mất sau 5 – 10 phút.
- Ưu điểm: Giảm béo hiệu quả cao, duy trì lâu, không cần kỹ thuật viên. Không cần nghĩ dưỡng.
- Nhược điểm:sau 2-6 tháng mới thấy được hiệu quả. Có nguy cơ tụ máu bầm, tốn vật tư tiêu hao.
Công nghệ này phù hợp ở những đối tượng có lớp mỡ dưới da dày, mềm và nằm ở vùng bụng, hông, lưng, mông, cánh tay.
Công nghệ HI-FEM
Đây là công nghệ giảm mỡ mới nhất tính tới thời điểm hiện tại.
HIFEM sử dụng trường điện từ trường hội tụ với cường độ được đo bằng Tesla và dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ của Faraday . Trường điện từ đi qua cơ thể một cách không xâm lấn và tương tác với các tế bào thần kinh vận động, sau đó kích hoạt các cơn co thắt cơ siêu cấp do điện thế hoạt động. Việc cơ bắp tiếp xúc với những cơn co thắt này dẫn đến tăng cường cơ bắp. Nguồn: https://handwiki.org/wiki/Physics:High-Intensity_Focused_Electromagnetic_Field
- Ưu điểm: vừa giảm béo vừa tăng cơ (tăng mơ mạnh hơn giảm mỡ), không cần kỹ thuật viên điều trị. Điều trị nhiều vùng đồng thời. không cần nghỉ dưỡng.
- Nhược điểm: điều trị duy trì, cảm giác mỏi cơ sau điều trị. Có một số chỉ định không được sử dụng công nghệ này.
Công nghệ EMS (Electrical muscle stimulation)
Các xung điện EMS được tạo ra bởi một thiết bị và được phân phối qua các điện cực trên da gần vùng cơ bị kích thích. Các điện cực thường là các miếng đệm dính vào da. Các xung điện tương tự điện thế hoạt động xuất phát từ hệ thần kinh trung ương khiến các cơ co lại. Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Electrical_muscle_stimulation
- Ưu điểm: vừa giảm béo vừa tăng cơ (tăng mơ mạnh hơn giảm mỡ), không cần kỹ thuật viên điều trị. Điều trị nhiều vùng đồng thời. không cần nghỉ dưỡng.
- Nhược điểm: điều trị duy trì, cảm giác mỏi cơ sau điều trị. Có một số chỉ định không được sử dụng công nghệ này.
Theo đánh giá của các chuyên gia thẩm mỹ, giảm béo là một trong những dịch vụ khó của các cơ sở. Cần có sự phối hợp của khách hàng ( thói quen sinh hoạt, ăn uống…). Để có được hiệu quả tốt nhất, nên sử dụng kết hợp các công nghệ, có phác đồ điêu trị, phác đồ dinh dưỡng.